Thông tin chung
HI96813 là khúc xạ kế cầm tay dùng để chuyển đổi chỉ số khúc xạ của mẫu thành nồng độ sucrose theo đơn vị phần trăm theo trọng lượng (%Brix). Chuyển đổi này được dựa theo Sách phương pháp ICUMSA (Ủy ban Quốc tế cho các phương pháp thống nhất của đường phân tích) về những thay đổi trong chỉ số khúc xạ với nhiệt độ trong một phần trăm theo trọng lượng dung dịch glucose. Vì phần lớn đường trong nước ép nho thường là fructose và glucose thay vì sucrose, nên kết quả đo đôi khi được xem là “Brix biểu kiến”.
HI96813 cho phép người dùng điều chỉnh thiết bị theo nhu cầu cụ thể dựa trên kinh nghiệm của họ, vì không có yếu tố chuyển đổi cụ thể nào cho tất cả ứng dụng. Chuyển đổi đầu tiên dựa trên giá trị % Brix và hệ số chuyển đổi có thể điều chỉnh từ 0,50 - 0,70 (0,55 là giá trị chung).
Phương pháp tính hàm lượng cồn (%V/V) = (0,50 - 0,70) x % Brix có nhược điểm là không tính đến các loại đường không lên men và chiết xuất được. Phương pháp tính theo thiết bị cho phép đưa các yếu tố này vào để ước tính chính xác hơn về hàm lượng cồn trong rượu thành phẩm. Chuyển đổi này được đặt tên là “C1” trên máy và sử dụng phương trình:
Hàm lượng cồn (% V/V) = 0,059 x [(2,66 x °Oe) - 30] (C1)
* 1°Oe xấp xỉ bằng 0,2% Brix
HI96813 dễ sử dụng cho các nhà sản xuất rượu để đo đường và hàm lượng cồn trong nho hoặc nước nho lên men, ngoài hiện trường hoặc trong phòng thí nghiệm.
Để tạo ra dung dịch đo Brix, thực hiện các bước:
- Đặt vật chứa (như một lọ thủy tinh hoặc chai nhỏ giọt có nắp) trên một cân phân tích.
- Trừ bì.
- Để thực hiện một dung dịch X Brix, cân X gram sucrose tinh khiết cao (CAS #: 57-50-1) trực tiếp vào vật chứa.
- Thêm nước cất hoặc nước khử ion vào vật chứa để tổng trọng lượng dung dịch là 100g.
Lưu ý: dung dịch trên 65% Brix cần được khuấy mạnh hoặc lắc và làm nóng trong một bể nước đến 400C. Lấy dung dịch ra khỏi bể chứa khi sucrose đã tan và để nguội trước khi sử dụng.
Mẫu 25% Sucrose:
% Brix (g/100g)
|
Sucrose (g)
|
Nước (g)
|
Tổng (g)
|
25
|
25.000
|
75.000
|
100.000
|
Thông số kỹ thuật:
Thang đo
|
0-50% Brix;
0-25% V/V hàm lượng cồn
0-80oC (32 đến 176oF)
|
Độ phân giải
|
0,1% Brix;
0,1% V/V
0,1°C (0,1°F)
|
Độ chính xác
|
±0,2% Brix;
±0,2% V/V;
±0,3°C (± 0,5°F)
|
Bù nhiệt độ
|
Tự động từ 10 và 40°C (50-104°F)
|
Thời gian đo
|
Khoảng 1,5 giây
|
Kích thước mẫu nhỏ nhất
|
100 μL
|
Nguồn sáng
|
LED vàng
|
Khoang chứa mẫu
|
Vòng thép không gỉ và lăng kính thủy tinh
|
Tự động tắt
|
Sau 3 phút không sử dụng
|
Vỏ
|
IP65
|
Pin
|
9V
|
Kích thước (mm)
|
192 x 102 x 67
|
Khối lượng
|
420 g
|
Bảo hành
|
12 tháng
|
Cung cấp gồm
|
HI96813 cung cấp kèm pin và hướng dẫn sử dụng
|
Ưu điểm của thiết bị:
- Hiệu chuẩn 1 điểm: hiệu chuẩn với nước cất hoặc nước khử ion
- Kích thước mẫu nhỏ: mẫu chỉ cần khoảng 2 giọt (100 μl)
- Tự động bù nhiệt (ATC): mẫu tự động bù nhiệt độ
- Cho kết quả nhanh và chính xác: hiển thị sau khoảng 1,5 giây
- Màn hình LCD đa cấp, hiển thị giá trị đo và nhiệt độ cùng lúc
- Khoang chứa mẫu bằng thép không gỉ, dễ dàng vệ sinh
- Chỉ thị pin: lượng pin còn lại sẽ hiển thị khi mở máy và cảnh báo pin thấp
- Tự động tắt: sau 3 phút không sử dụng
- Chống thấm nước IP65: vỏ nhựa ABS chống thấm nước, dễ dàng thực hiện phép đo trong phòng thí nghiệm và nhiều lĩnh vực khác.
Để tham khảo thêm hàng ngàn công nghệ sẵn sàng chuyển giao vào sản xuất, kinh doanh, mời Quý bạn đọc truy cập vào Cổng thông tin Đổi mới sáng tạo và Chuyển giao công nghệ, tại địa chỉ: www.techport.vn