SpStinet - vwpChiTiet

 

Giải pháp khử mùi cơ thể từ tinh dầu Satureja Montana (húng núi)

Cây húng núi (Satureja montana, họ Hoa môi) là một loại cây trồng đặc trưng của khu vực Địa Trung Hải, được trồng nhiều ở miền Nam nước Pháp. Các nhà nghiên cứu người Pháp Géraldine Lerebour, Pierre Lartaud, Bertrand Lacroix đã nghiên cứu được một hoạt chất kháng khuẩn chiết xuất từ húng núi có khả năng diệt các vi sinh vật gây mùi khó chịu cho cơ thể, đặc biệt là loài Corynebacterium xerosis.

Kết quả nghiên cứu đã được đăng ký sáng chế tại Mỹ. Theo sáng chế, các thành phần của chế phẩm, gồm:

  1. Tinh dầu Satureja montana

Tinh dầu được chiết xuất từ thân, hoa, lá hoặc cả cây (tốt nhất là lấy từ phần ngọn), thu hoạch ở các giai đoạn khác nhau (từ khi bắt đầu ra hoa đến khi kết thúc ra hoa. Tốt nhất là ở giai đoạn cuối ra hoa).

Tinh dầu satureja montana thu được bằng phương pháp chưng cất khô (hay còn gọi là thủy phân). Tinh dầu chứa nước được đun đến điểm sôi (thủy phân). Sau đó, hơi nước chứa tinh dầu được ngưng tụ trong bình chứa dạng lỏng, trong đó, tinh dầu được tách ra khỏi nước bằng cách lắng, phần nước còn lại được gọi là nước thơm.

Tinh dầu chiết xuất từ satureja montana chứa 2 thành phần chính là geraniol (chiếm tỷ lệ 70-85% trọng lượng) và trans-β-caryophyllene 6-10% trọng lượng). Ngoài ra, tinh dầu còn chứa một số hợp chất khác (chiếm tỷ lệ 0,5-5% trọng lượng) như: germacrene D, nerol, neral, 1-octen-3-ol, geranial, β-bisabolene.

Hàm lượng tinh dầu satureja montana chiếm 0,1-1% tổng trọng lượng chế phẩm.

  1. Chất khử mùi:

Chất có tác dụng kìm khuẩn hoặc khử khuẩn như: 2,4,4′-trichloro-2′-hydroxydiphenyl ether (triclosan), 2,4-dichloro-2′-hydroxydiphenyl ether,3′,4′,5′-trichlorosalic 1-(-3′,4′-dichlorophenyl)-3-(4′-chlorophenyl) urê (triclocarban) hoặc 3,7,11-trimethyldodeca-2,5,10-trienol (farnesol); muối amoni bậc bốn, muối cetylpyridinium; chlorhexidine và muối; diglyceryl monocaprate, diglyceryl monolaurate hoặc glyceryl monolaurate; muối polyhexametylen biguanide; các loại muối kẽm; hoặc chất hấp thụ mùi: zeolit, cyclodextrin, silicat oxit kim loại, hoặc các dẫn xuất chitosan; hoặc các chất ngăn chặn phản ứng enzyme gây mùi: arylsulfatase, 5-lipoxygenase, aminocylase hoặc glucuronidase.

Hàm lượng các hoạt chất khử mùi có trong phẩm là 0,1% đến 5% tổng trọng lượng .

  1. Các hoạt chất chống mồ hôi:

Các hoạt chất chống mồ hôi tốt nhất là nhôm và/hoặc muối zirconium; phức hợp zirconium hydroxychloride và nhôm hydroxychloride với một axit amin. Các muối nhôm như: nhôm chlorohydrate, nhôm chlorohydrex, nhôm chlorohydrex, nhôm chlorohydrex, nhôm chlorohydrex PEG, nhôm chlorohydrex PG, nhôm dichlorohydrate, nhôm dichlorohydrex PEG, nhôm dichlorohydrex, nhôm dichlorohydrex nhôm sunfat, nhôm zirconium octachlorohydrate, nhôm zirconium pentachlorohydrate, nhôm zirconium tetrachlorohydrate, nhôm zirconium trichlorohydrate.

Hàm lượng các hoạt chất chống mồ hôi có trong phẩm, là 0,5% đến 25% tổng trọng lượng .

  1. Chất nhũ hóa:

Chất nhũ hóa oxyalkylenated (đặc biệt là polyoxyethylenated) axit béo và glycerol; este oxyalkylenated của axit béo và sorbitan; este oxyalkylenated (oxyethylenated và/hoặc oxypropylenated) của axit béo; Các ete oxyalkylenated (oxyethylenated và/hoặc oxypropylenated) của rượu béo; este đường như sucrose stearate có thể được tạo ra từ các chất nhũ hóa không ion có nguồn gốc từ axit béo và polyol, như axit béo có chứa chuỗi alkyl C8-C24, polyglycoside kiềm (APGs), este đường, este axit béo của polyol, este axit isostearic của polyol, este axit stearic của polyol, đặc biệt là este axit isostearic của glycerol và/hoặc sorbitan.

Các chất nhũ hóa nói chung cũng có thể được chọn từ các loại alkylpolyglycoside có HLB nhỏ hơn 7, ví dụ như các chất được biểu thị theo công thức chung: R-O-(G)x

Trong đó:

  • R: đại diện cho một gốc ankyl phân nhánh và/hoặc không bão hòa có từ 14-24 nguyên tử carbon
  • G: đại diện cho một hợp chất đường có 5 hoặc 6 nguyên tử carbon.
  • x: biểu thị giá trị của G, tốt nhất là từ 1-4. Ví dụ: glucose, fructose hoặc galactose

Hàm lượng các chất nhũ hóa có tỉ lệ tốt nhất là 2-6% tổng trọng lượng chế phẩm.

  1. Chất lơ lửng và chất làm đặc:

Chất lơ lửng giúp cải thiện tính đồng nhất của sản phẩm và được lựa chọn tốt nhất từ đất sét montmorillonite biến đổi kỵ nước, chẳng hạn như bentonite biến đổi kỵ nước hoặc hectorite. Ngoài ra, có thể sử dụng các chất lơ lửng khác như dẫn xuất của cellulose, xanthan, guar, tinh bột, châu chấu hoặc agar agar trong môi trường ưa nước (dung dịch nước và/hoặc etanolic). Hàm lượng các chất lơ lửng tốt nhất chiếm là 0,2-2% tổng trọng lượng chế phẩm.

Chất làm đặc: có thể chọn trong các chất sau: polyme carboxyvinyl, chẳng hạn như Carbopols (Carbomers) và Pemulens (acrylate/C10-C30 alkyl acrylate copolyme); các polyacrylamide, chẳng hạn như các copolyme liên kết ngang; copolyme của axit 2-acrylamido-2-methylpropanesulfonic và hydroxyethyl acrylate; dẫn xuất cellulose, như hydroxyethylcellulose hoặc cetyl hydroxyethylcellulose;...

  1. Thành phần phụ trong mỹ phẩm:
  • Chất bổ trợ mỹ phẩm: có thể chọn trong các chất sau: chất làm mềm, chất chống oxy hóa, chất làm mờ, chất ổn định, chất giữ ẩm, vitamin, chất diệt khuẩn, chất bảo quản, polyme, nước hoa, chất tạo cấu trúc cho pha mỡ, các hợp chất nhão, các chất keo lipophilic vô cơ/ hữu cơ; chất độn hữu cơ/vô cơ; chất làm đặc/chất đẩy.
  • Bột hữu cơ: gồm các hạt polyamide; sợi nylon-6,6; bột polyetylen; microspheres dựa trên copolyme acrylic, chẳng hạn như các copolyme ethylene glycol dimethacrylate/lauryl methacrylate; Các microspher polymethyl methacrylate; các microbead copolyme methyl methacrylate/ethylene glycol dimethacrylate;...

Chế phẩm tạo ra có độ pH từ 3-9 và được đóng gói trong bình xịt hoặc trong chai, lọ dưới dạng dung dịch cồn, gel hoặc kem.

Theo các tác giả sáng chế,ngoài tinh dầu satureja montana có công dụng khử mùi cơ thể (đặc biệt ở bàn chân và nách), còn có thể sử dụng các loại tinh dầu khác cũng có khả năng kháng khuẩn như: tinh dầu húng quế, chanh catnip, sả, đinh hương, phong lữ, litsea cubeba, dầu chanh, lá kinh giới oregano và húng tây.

 

Phần lược dịch các tài liệu kỹ thuật tiếng Anh (như ở trên là sáng chế số US10307365, công bố ngày 04/6/2019) là một trong nhiều quyền lợi phong phú mà Dịch vụ Cung cấp thông tin Trọn gói phục vụ thường xuyên cho khách hàng.

Quý vị quan tâm đến các nội dung của Dịch vụ, vui lòng liên hệ Phòng Cung cấp Thông tin (Trung tâm Thông tin và Thống kê Khoa học và Công nghệ TP.HCM), địa chỉ 79 Trương Định, Phường Bến Thành, Quận1, TP.HCM (điện thoại: 028.3824.3826 hoặc Email: cungcapthongtin@cesti.gov.vn).

Các tin khác: